Bước tới nội dung

Nguyễn Đức Chiến

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nguyễn Đức Chiến
Thông tin cá nhân
Tên khai sinh Nguyễn Đức Chiến
Ngày sinh 24 tháng 8, 1998 (26 tuổi)
Nơi sinh Chí Linh, Hải Dương, Việt Nam
Chiều cao 1,84 m (6 ft 12 in)
Vị trí Trung vệ / Tiền vệ phòng ngự
Thông tin đội
Đội hiện nay
Viettel
Số áo 21
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2012–2016 Viettel
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2016– Viettel 46 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2019–2021 U-23 Việt Nam 3 (0)
2022– Việt Nam 2 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Nguyễn Đức Chiến (sinh ngày 24 tháng 8 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá người Việt Nam thi đấu ở vị trí trung vệtiền vệ phòng ngự cho câu lạc bộ Viettelđội tuyển quốc gia Việt Nam.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguyễn Đức Chiến gia nhập lò đào tạo trẻ của Viettel từ năm 2012. Đến năm 2016, anh được đôn lên đội một Viettel thi đấu tại V.League 2.

Ngày 1 tháng 3 năm 2019, Đức Chiến có trận ra mắt V.League 1 khi ra sân đá chính giúp đội nhà đánh bại Thanh Hóa với tỷ số 2–1.[1]

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2017, Nguyễn Đức Chiến góp mặt ở U-20 Việt Nam chuẩn bị cho vòng chung kết U-20 World Cup.

Tháng 3 năm 2019, anh có lần đầu tiên được triệu tập lên đội tuyển U-23 Việt Nam.[2] Tại SEA Games 30 tổ chức ở Philippines, anh được huấn luyện viên Park Hang-seo trao cơ hội ra sân ở vị trí tiền vệ phòng ngự và thi đấu khá ấn tượng với những pha kiến tạo thành bàn, góp công vào hành trình giành huy chương vàng kỳ tích lần đầu tiên của đội tuyển Việt Nam từ ngày tham gia sân chơi này và có mặt trong danh sách 28 cầu thủ tập trung cho chiến dịch chinh phục 1 trong 3 tấm vé tham dự Olympic Tokyo 2020.[3]

Năm 2022, anh được triệu tập lên đội tuyển quốc gia Việt Nam chuẩn bị cho vòng loại thứ 3 World Cup 2022.[4] Ngày 29 tháng 3 năm 2022, anh ra mắt đội tuyển quốc gia khi vào sân thay cho Nguyễn Tuấn Anh ở hiệp 2 trận đấu gặp Nhật Bản.[5]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 24 tháng 6 năm 2022[6]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Viettel 2019 V.League 1 24 1 0 0 0 0 24 1
2020 V.League 1 18 1 0 0 0 0 18 1
2021 V.League 1 2 0 0 0 0 0 1[a] 0 3 0
2022 V.League 1 2 0 1 0 1[b] 0 0 0 4 0
Tổng sự nghiệp 46 2 1 0 1 0 0 0 49 2
  1. ^ Ra sân tại Siêu cúp quốc gia
  2. ^ Số trận ra sân tại Cúp AFC

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 1 tháng 6 năm 2022[7]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Việt Nam 2022 2 0
Tổng cộng 2 0

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Viettel

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
U-22 Việt Nam

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bùi Tiến Dũng lập công, Viettel thắng trận đầu tiên ở V-League”. Vietnamnet. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “Chùm ảnh: 8 cầu thủ "mới toanh" lần đầu lên tuyển U23 Việt Nam”. VOV.vn. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019.
  3. ^ “Tuyển thủ U.22 Việt Nam Nguyễn Đức Chiến: 'Của để dành' của thầy Park”. Thanh Niên. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ “Một loạt gương mặt mới được HLV Park triệu tập”. Vnexpress. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
  5. ^ “Tuyển Việt Nam gây bất ngờ khi cầm hòa Nhật Bản”. Vietnamnet. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2022.
  6. ^ Nguyễn Đức Chiến tại Soccerway. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2020.
  7. ^ “Nguyễn Đức Chiến”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2022.